CHẤT TRỢ NGHIỀN XI MĂNG Archives - hudvietnam.com

CHẤT TRỢ NGHIỀN XI MĂNG

  • VND

    Diethanol Iso propanolamine, DEIPA 85% min
    CTHH: C7H17NO3
    Sản phẩm thay thế tốt nhất cho Triethanolamine (TEA) và Triisopropanolamine (TIPA),

    Quy cách : 215 kg / phuy

    1.Đặc tính vật lý và hóa học của Diethanolisopropanolamine (DEIPA) – Chất trợ nghiền 

    Colar: nhẹ màu vàng hoặc không màu
    Công thức: C7H17NO3
    Meltpoint: 31,5-36 ° C (lit).
    Nhiệt độ sôi: 145 ° C0.6 mm Hg (lit).
    Điểm chớp cháy:> 230 ° F
    Mật độ tương đối: 1,079 g / ml ở 25 ° C (lit).

    2.Thông tin các thành phần của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền

    Không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt 85 15 97% không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt.

    3.Hiệu suất sản phẩm của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền 

    Chủ yếu được sử dụng trong các trợ nghiền xi măng. Được sử dụng để thay thế Triethanolamine và Triisopropanolamine. Có tác dụng mài cực kỳ tốt. Với Diethanolisopropanolamine như vật liệu cốt lõi làm bằng mài viện trợ trong việc cải thiện sức mạnh của họ xi măng trong ba ngày tại cùng một thời gian. Nói chung, nó chỉ là hơi thấp hơn so với triethanolamine, có thể làm tăng đáng kể sức mạnh và thường cao hơn Triisopropanolamine.

    4.Ứng dụng của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền 

    4.1, Dùng để nghiền xi măng hỗ trợ có thể nâng cao hiệu quả của mài, có ảnh hưởng đáng kể để cải thiện sức mạnh của xi măng và đất sét. Khuyến nghị liều lượng khoảng 0.005 ~ 0.015%. Liều lượng thực tế tư vấn cho khách hàng tùy thuộc vào tình hình cụ thể.

    4.2, Sản phẩm này có thể được sử dụng một mình, cũng có thể với triethanolamine, Triisopropanolamine và các loại cồn, amin, este sử dụng tương thích vật liệu.

    4.3, Được sử dụng viện trợ nghiền xi măng đầu tăng cường 3 ~ 5 mpa, cuối 4 ~ 8 mpa.

    4.4, Cấu trúc phân tử chứa hai loại rượu và amin nhóm chức năng cùng một lúc. Theo một số điều kiện thích hợp có thể phản ứng với nhiều loại vật liệu tạo ester, amide, muối .v.v.

    • Đóng gói đặc điểm kỹ thuật: 220 kg trống, thông số kỹ thuật khác tùy theo yêu cầu người sử dụng.
    • Vận chuyển lưu trữ: giao thông vận tải đóng kín, ngăn chặn các vụ va chạm, phơi nắng, ngâm nước. Cách xa nguồn lửa, bảo quản nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát.
    • Bảo hành sản phẩm: khảo sát các điều kiện theo quy định, thời hạn sử dụng trong hai năm.

     

  • VND

    Diethylene Glycol là gì?

    Diethylene glycol (DEG) là một hợp chất hữu cơ có công thức C4H10O3. Nó là một chất lỏng không màu, không mùi, không độc và hút ẩm, có vị ngọt. DEG có thể hòa tan trong nước, rượu, ete, axeton và ethylene glycol.

    Hóa chất Diethylene Glycol được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và các phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, nó có thể là chất gây ô nhiễm trong các sản phẩm tiêu dùng.

     

    Tính chất của Diethylene Glycol

    Diethylene Glycol có những đặc điểm riêng biệt sau:

    • Diethylene Glycollà chất lỏng không màu, không mùi, có vị ngọt và hút ẩm.
    • Có thể hòa tan trong nước, rượu, ete, axeton và ethylene glycol.
    • Nhiệt độ nóng chảy: -10,45 độ C
    • Nhiệt độ sôi: 244 – 245 độ C
    • Tỷ trọng riêng: 1,118g/ml
    • Tính ổn định: ổn định trong điều kiện thường.
    • DEG phản ứng với O­2 không khí tạo thành peroxide.

    Cách tinh chế Diethylene Glycol

    DEG là sản phẩm của một phần thủy phân của ethylene oxide. Tùy thuộc vào điều kiện, lượng mà lượng Diethylene Glycol và các glycol có liên quan được tạo ra.

    Ngoài ra Diethylene Glycol có nguồn gốc là đồng sản phẩm với ethylene glycol (MEG) và triethylene glycol. Tính khả dụng của DEG sẽ phụ thuộc vào nhu cầu đối với các dẫn xuất của sản phẩm chính, ethylene glycol, hơn là các yêu cầu của thị trường DEG.

    Diethylene Glycol dùng để làm gì?

    Diethylene Glycol là chất được sử dụng nhiều trong những sản xuất công nghiệp. Sau đây là một số tính ứng dụng phổ biến của DEG:

    Xử lý khí và giữ ẩm

    • Đây là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocarbon.
    • Chất dẻo hóa và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, coating, nút bần.
    • Chất bôi trơn: Chất trợ mài thủy tinh, thành phần của chất hồ vải, chất trợ nghiền trong sản xuất xi măng, chất gỡ khuôn.

    Chất kết hợp dung môi

    • Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hòa tan.
    • Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in.

     

    Dung môi

    • Phân tách các hydrocarbon mạch thẳng và mạch vòng.
    • Dung môi trong thuốc nhuộm và mực in.
    • Diethylene Glycolhòa tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hóa học.
    • Dung môi hòa tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao.

    Hóa chất trung gian

    • Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
    • Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
    • Sản xuất PUdẻo nhiệt
    • Chất nhũ hoá
    • Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
    • Nguyên liệu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán.
    • Nguyên liệu ban đầu để sản xuất Diethylene Glycol nitrate – thành phần của thuốc nổ không có khói, nguyên liệu để sản xuất nhựatổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane.

     

    Lưu ý khi sử dụng Diethylene Glycol

    Đối với con người thì Diethylene Glycol là một chất độc nên trong quá trình sử dụng loại chất này bạn cần lưu ý một số điều:

    • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao.
    • Bảo quản trong thùng chuyên dụng , không để tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, các nguồn nhiệt, tia lửa.
    • Nên đậy nắp kín tránh thất thoát do bay hơi.
    • Nên sử dụng đồ bảo vệ khi sử dụng Diethylene Glycol.

    Đặt hàng Diethylene Glycol chất lượng cao

    Nếu bạn đang tìm kiếm cho doanh nghiệp mình một cơ sở chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất công nghiệp chất lượng cao đặc biệt là Diethylene Glycol thì tại sao không tìm ngay đếnCông ty TNHH HUD Việt Nam bởi những lý do sau:

    • Sản phẩm được kiểm nghiệm về chất lượng đạt chuẩn trước khi đến tay khách hàng.
    • Đặt hàng, hỗ trợ nhanh chóng trên Website và Hotline.
    • Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và có chuyên môn cao.
    • Giá thành cạnh tranh trên thị trường.
    • Luôn rõ ràng trong quy trình bán hàng.

     

  • VND

    Triethanolamine (TEA) C6H15NO3

    Số CAS: 102-71-6

    Công thức hóa học: C6H15NO3

    Tính chất vật lý và hóa học:

    Trạng thái vật lý: chất lỏng không màu, mùi amoniac

    Nhiệt độ nóng chảy: 21,6 °C

    Nhiệt độ sôi: 333,40 °C

    Tỉ trọng riêng: 1,124g/l

    Tính tan trong nước: 149g/l (20 °C)

    Nhiệt độ chớp cháy: 179 °C

    Triethanolamine (TEA) là một hợp chất hữu cơ lưỡng tính vừa là amin bậc 3 vừa là triol. Triol là một phân tử với ba nhóm rượu. triethanolamine là một bazo mạnh, ở dạng tinh khiết không màu nhưng khi có lẫn tạp chất thì hỗn hợp dễ bị chuyển sang màu vàng.

    Một số ứng dụng

    Triethanolamine (TEA) được sử dụng chủ yếu trong sản xuất chất hoạt động bề mặt, chẳng hạn như chất nhũ hóa. Đây là một thành phần phổ biến trong công thức được sử dụng cho cả sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng.

    TEA có khả năng trung hòa acid béo, điều chỉnh và làm giảm pH, hòa tan dầu và các thành phần khác không tan hoàn toàn trong nước.

    Trong sản xuất xi măng, TEA được sử dụng làm phụ gia hữu cơ (0,1% trọng lượng), tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nghiền.

    Trong mỹ phẩm và y học: TEA là thành phần hoạt chất của một số loại thuốc điều trị tai biến động mạch vành, cân bằng pH trong nhiều sản phẩm sữa rửa mặt, kem dưỡng da, gel mắt, chất làm ẩm, dầu gội đầu, bọt cạo râu, tẩy trang.

    Triethanolamine (TEA) dùng làm chất tẩy sơn, tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

  • VND

    Tên khác: Triisopropanolamine , TIPA , Chất trợ nghiền, Tri-2-propanolamine
    Công Thức Hóa Học: [CH3CH (OH) CH2] 3N
    Quy cách: 215kg/phuy

     1.Đặc điểm của Triisopropanolamine (TIPA):

    • Isopropanolamine (TIPA) là chất dễ cháy, chất lỏng có mùi amoniac mờ nhạt, sôi ở 159,9 C.
    • TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
    • TIPA phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.

    2.Ứng dụng của Triisopropanolamine (TIPA):

    • TIPA sử dụng trong các nhà máy sản xuất khí gas và khí tự nhiên: mục đích lọc bỏ Hydrogen sulfide (H2S) và khí CO2.
    • TIPA sử dụng trong ngành dệt: chất làm mềm , dầu mỡ bôi trơn, chất phân tán. Chất làm bóng quang học, làm phụ gia phân tán thuốc nhuộm vải.
    • TIPA  dùng trong bê tông và chất trợ nghiền, phụ gia xi măng.
      TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa axit. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nền nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm.
      Sản xuất cao su: Làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội. Làm chất gia tốc cao su lưu hóa, chất hóa dẻo.
    • Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính axit, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu.
    • Sản xuất polime và chất dẻo: Sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia pôliurêtan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene.. – -Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường.
    • Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Sử dụng để điều chế isopropanolamides. Xà phòng isopropanolamine và muối isopropanolamine những chất được sử dụng trong dầu gội đầu. Công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô.
    • Dệt may: Được sử dụng để điều chế xà phòng. Sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn.

    Triisopropanolamine (TIPA) chất trợ nghiền Xi măng:

    • Xi măng và bê tông:TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông
    • Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi. Ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp. – Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng
    • Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau:
      – TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng.
      – TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn.

    *Triisopropanolamine (TIPA) chất trợ nghiền Bê tông:

    • Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài chất hóa học gọi là chất phụ gia.
      Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine nào trong ba chất Isopropanolamine.

    * Một vài ví dụ về ứng dụng alkanolamine:

    • Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/.
    • TIPA là chất làm tăng cường độ nén.
    • Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%.
    • Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.

     

     

  • Chất hỗ trợ và tăng cường hiệu suất cho xi măng CG-2309K  MÔ TẢ  CG-2309K là chất phụ gia dạng lỏng, có tính năng hỗ trợ nghiền cho xi măng và tăng cường các đặc tính khác cho xi măng. CG-2309K được thiết kế đặc biệt để tăng năng suất của các nhà máy nghiền [...]
Scroll
0988362909
Power by

Download Free AZ | Free Wordpress Themes